BOSTAREL BOSTON 20MG
BOSTAREL BOSTON 20MG
Thành phần:
Trimetazidine 20mg
Công dụng:
Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Qui cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 30 viên (Hộp 60 viên)
Nhà sản xuất: Boston (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
-
0
-
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
-
Liên hệ
-
- +
-
1784
- Thông tin chi tiết
- Bình luận
Thành phần:
Trimetazidine 20mg
Công dụng:
Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Chống chỉ định
Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút)
Liều dùng
Uống 1 viên/lần, 3 lần/ngày, uống cùng bữa ăn.
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 – 60 mL/phút): liều khuyến cáo là 1 viên/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
Bệnh nhân cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác: Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 – 60 mL/phút): liều khuyến cáo là 1 viên/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn. Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
Tác dụng không mong muốn
Rối loạn trên hệ thần kinh:
Thường gặp: chóng mặt, đau đầu.
Có thể gặp (không rõ tần suất): triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể phục hồi sau khi ngừng thuốc. Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ).
Rối loạn trên tim:
Hiếm gặp: đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.
Rối loạn trên mạch:
Hiếm gặp: hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
Rối loạn trên dạ dày – ruột:
Thường gặp: đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
Có thể gặp (không rõ tần suất): táo bón.
Rối loạn trên da và mô dưới da:
Thường gặp: mẩn, ngứa, mề đay.
Có thể gặp (không rõ tần suất): ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, phù mạch.
Rối loạn toàn thân:
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!