BIHASAL 2.5MG

0888586369
BIHASAL 2.5MG

BIHASAL 2.5MG

Thành phần:

Bisoprolol 2.5mg

Công dụng:
- Tăng huyết áp.
- Đau thắt ngực.
- Suy tim mạn tính ổn định, kết hợp với điều trị cơ bản.

Qui cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (hộp 30 viên)

Nhà sản xuất: Hasan (Việt Nam)

Sản xuất tại Việt Nam

  • 0
  • * Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất

  • Liên hệ
  • - +
  • 1230
  • Thông tin chi tiết
  • Bình luận

Thành phần

Hoạt chất: Bisoprolol fumarat 2,5mg.

Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel M101, Tinh bột ngô, Primellose, Magnesi stearat, Aerosil, HPMC 615, HPMC 606, PEG6000, Titan dioxyd.

Công dụng

Tăng huyết áp.

Đau thắt ngực.

Suy tim mạn tính ổn định, kết hợp với điều trị cơ bản.

Chống chỉ định

Quá mẫn với Bisoprolol hoặc các thuốc chẹn beta hoặc một trong các thành phần khác của thuốc.

Suy tim cấp, suy tim mất bù đang cần tiêm truyền tĩnh mạch các thuốc gây co cơ tim.

Shock do tim (shock do giảm cung lượng tim với các triệu chứng huyết áp rất thấp (huyết áp tâm thu dưới 90mmHg), mất định hướng, lẫn, và da ẩm lạnh).

Rối loạn dẫn truyền tim (block nhĩ thất độ 2 và 3 không có máy tạo nhịp, block xoang nhĩ).

Nhịp tim chậm dưới 60 nhịp/phút trước khi bắt đầu điều trị, hội chứng suy nút xoang.

Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu dưới 100mmHg, hạ huyết áp).

Hen phế quản nặng, bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính nặng (COPD).

Dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.

Rối loạn nặng về cung cấp máu ngoại vi (giai đoạn muộn bệnh động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud).

Nhiễm toan chuyển hóa.

Đang bị bệnh ở tuyến thượng thận (u tế bào ưa crôm) chưa được điều trị.

Liều dùng

Liều lượng nên được xác định tùy theo từng cá thể và được hiệu chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh và sự dung nạp của bệnh nhân.

Tăng huyết áp hay đau thắt ngực: Liều khởi đầu thường dùng của Bisoprolol fumarat là 2,5 - 5mg/lần/ngày. Liều tối đa khuyến cáo là 20mg/lần/ngày.

Suy tim mạn tính ổn định: Bihasal 2.5 thường được dùng kết hợp với 1 số thuốc khác do bác sĩ kê toa. Liều khởi đầu là 1,25mg/lần/ngày. Nếu dung nạp tốt thì tăng liều gấp đôi sau 1 tuần, sau đó tăng dần sau 1 - 4 tuần đến khi đạt liều dung nạp tối đa, không quá 10mg/lần/ngày. Liều lượng cụ thể như sau:

+ 1,25mg/ngày/lần, trong một tuần, nếu dung nạp tốt thì tăng liều.

+ 2,5mg/ngày/lần, trong một tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt thì tăng liều.

+ 3,75mg/ngày/lần, trong tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt thì tăng liều.

+ 5mg/ngày/lần, trong 4 tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt thì tăng liều.

+ 7,5mg/ngày/lần, trong 4 tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt thì tăng liều.

+ Liều duy trì 10mg/ngày.

Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi trừ trường hợp bị rối loạn chức năng gan và thận đáng kể.

Cách dùng:

Uống thuốc với nhiều nước, nên dùng thuốc vào buổi sáng khi đói hoặc lúc điểm tâm. Không được nhai.

Quên liều: không được uống liều gấp đôi để bù lại liều quên uống.

Không được ngưng sử dụng đột ngột Bihasal 2.5 cũng như không được thay đổi liều trừ khi được chỉ định rõ ràng của bác sĩ.

Cảnh báo và thận trọng

Nếu bị bất kỳ bệnh nào hoặc điều kiện nào dưới dây, hãy báo cáo với bác sĩ điều trị trước khi dùng Bihasal 2.5mg:

Đau ngực lúc nghỉ ngơi (chứng đau thắt ngực Prinzmetal)

Suy tim chưa điều trị Block nhĩ thất độ 1.

Hen hoặc các bệnh phổi khác.

Tiểu đường.

Vẩy nến.

Suy chức năng gan, thận.

Bệnh tắc động mạch ngoại biên.

Cường giáp trạng.

Cơn đau thắt ngực (nhồi máu cơ tim trong vòng 3 tháng gần đây).

Bệnh van tim.

Bệnh tim bẩm sinh.

Bệnh cơ tim.

Bệnh ở tuyến thượng thận (u tế bào ưa crôm).

Đang điểu trị đồng thời với thuốc mê ngửi.

Bệnh nhân trên 80 tuổi.

Khởi đầu điều trị bằng Bihasal 2.5mg cần được giám sát thường xuyên trong vòng 3 tháng gần đây.

Lái xe

Do các tác động khác nhau của thuốc, khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị suy giảm. Đặc biệt là tình trạng này thường xảy ra vào lúc đầu điều trị và khi có thay đổi sự dùng thuốc cũng như khi dùng với rượu.

Thai kỳ

Thời kỳ mang thai: Có nguy cơ ảnh hưởng tới thai. Luôn hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng Bihasal 2.5mg trong thời kỳ có thai.

Thời kỳ cho con bú: Không khuyến cáo dùng Bihasal 2.5 trong thời kỳ cho con bú. Luôn hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc được dung nạp tốt ở hầu hết bệnh nhân. Hầu hết các tác dụng phụ đều nhẹ và thoáng qua.

Các tác dụng ngoại ý thường gặp: tiêu chảy, nôn, viêm mũi, suy nhược, mệt mỏi, cảm giác lạnh hoặc tê cóng tay chân, rối loạn tiêu hoá.

Lúc mới bắt đầu điều trị, thường có cảm giác mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu,... Các triệu chứng này thường ít nghiêm trọng và thường biến mất trong vòng từ 1 đến 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị.

Các tác dụng phụ ít gặp khác bao gồm:

Hệ thần kinh trung ương: dị cảm, giảm xúc giác, buồn ngủ, lo âu, bồn chồn, giảm năng lực/trí nhớ.

Hệ thần kinh tự động: khô miệng.

Tim mạch: nhịp tim chậm, hồi hộp, loạn nhịp, lạnh đầu chi, mất thăng bằng, hạ huyết áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở.

Tâm thần: dị mộng, mất ngủ, trầm cảm.

Tiêu hóa: đau dạ dày, viêm dạ dày, khó tiêu, táo bón.

Thần kinh cơ: đau cơ/khớp, đau lưng/cổ, co cứng bụng, co giật/run.

Da: phát ban, chàm, kích ứng da, ngứa, đỏ bừng, đổ mồ hôi, rụng tóc, phù mạch, viêm tróc da.

Giác quan: rối loạn thị giác, đau mắt/nặng mắt, chảy nước mắt, ù tai, đau tai, bất thường vị giác.

Chuyển hóa: gout.

Hô hấp: hen suyễn, viêm phế quản, ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.

Tiết niệu - sinh dục: giảm hoạt động tình dục, viêm bàng quang, đau quặn thận.

Huyết học: phát ban.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C.

 

Thông tin thuốc dành cho người có chuyên môn và mang tính chất tham khảo, người đọc không tự ý sử dụng điều trị, cần phải có ý kiến của Dược sỹ, Bác sỹ trong vấn đề sử dụng. Nếu có phát sinh từ việc tự ý sử dụng, chúng tôi không chịu trách nhiệm các hậu quả liên quan.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!

SỨC KHỎE LÀ VÀNG

 

Luôn nỗ lực hoàn thiện và nâng cao chuyên môn, tạo dựng môi trường thân thiện, nuôi dưỡng nhiệt tâm để luôn bên cạnh hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe cho tất cả khách hàng

 

Chính Sách

- Hướng dẫn mua hàng và thanh toán

- Chính sách bảo mật thông tin

Thông tin liên hệ

Văn phòng: 1416/17/19 Lê Đức Thọ, Phường 13, Quận Gò Vấp, TP.HCM
ĐT: (028) 3991 6789
 Trụ sở - Nhà thuốc - CN1
19 Đặng Văn Ngữ, Phường 10, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 3535 1618
Nhà thuốc - CN2
104 Cao Thắng, Phường 17, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8104
Nhà thuốc - CN3
17 Lê Thị Hồng, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8103

Nhà thuốc - CN4
25B Nguyễn Văn Đậu, Phường 5, Quận Phú Nhuận, TP. HCM

ĐT: (028) 6686 8102

 

Mạng xã hội:

Fanpage

DMCA.com Protection Status

Đăng ký nhận tin

Hãy để lại thông tin của bạn để có thể nhận thông tin sớm nhất từ chúng tôi

Copyright © 2020 GoldenMouse. Design NiNa Co.,Ltd
SMS
Bản đồ
Zalo
Hotline