BERLTHYROX 100MCG

0888586369
BERLTHYROX 100MCG

BERLTHYROX 100MCG

Thành phần:

Levothyroxin 100mcg

Công dụng:
Dùng điều trị thay thế cho các trường hợp thiếu hormon giáp trạng (thiểu năng tuyến giáp)

Qui cách đóng gói: Hộp 4 vỉ, mỗi vỉ 25 viên nén (hộp 100 viên)

Nhà sản xuất: Menarini (Ý)

Sản xuất tại Đức

  • 0
  • * Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất

  • Liên hệ
  • - +
  • 2379
  • Thông tin chi tiết
  • Bình luận

Thành phần

Hoạt chất: natri levothyroxine 100 mcg x H2O (mỗi viên nén chứa 106,4 -113,6 micrograms natri levothyroxine sodium x H2​O (tương đương với 100 microgram natri levothyroxine)

Tá dược: Calcium hydrogen phosphate dihydrate, microcrystalline cellulose, sodium starch glycolate (type A) (Ph. Eur.), dextrin, long-chain partial glycerides

Công dụng

Dùng điều trị thay thế cho các trường hợp thiếu hormon giáp trạng (thiểu năng tuyến giáp)

Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp sau khi cắt bướu trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường.

Điều trị bướu giáp lành tính trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường.

Điều trị kết hợp trong các điều trị cường giáp với các thuốc kháng giáp sau khi đạt được tình trạng tuyến giáp bình thường.

Liệu pháp điều trị và thay thế trong các trường hợp bướu giẩp ác tính sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp.

Xét nghiệm ức chế tuyến giáp.

Chống chỉ định

Không được dùng Berlthyrox 100 nếu:

- Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc

- Bệnh cường giáp không được điều trị do bất cứ nguyên nhân nào

- Mới bị nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ tim cấp, suy thượng thận hoặc suy tuyến yên mà chưa được điều trị, trừ khi được bác sỹ cho phép dùng.

- Nếu bạn đang có thai đồng thời đang dùng các thuốc kháng giáp trạng.

Liều dùng

Luôn luôn tuân thủ chính xác liều thuốc bác sỹ kê đơn. Hãy hỏi lại bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn chưa rõ.

Liều dùng hàng ngày cho từng cá thể nên được tính toán dựa trên các xét nghiệm lâm sàng và cận lâm sàng. Việc bắt đầu điều trị hormone tuyến giáp phải đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi, ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành và những bệnh nhân bị thiểu năng tuyến giáp nặng hoặc kéo dài, ví dụ: dùng liều khởi đầu thấp và sau đó tăng liều từ từ, phải thường xuyên kiểm tra nồng độ hormone tuyến giáp sau mỗi lần tăng liều. Kinh nghiệm cho thấy, dùng liều thấp có tác dụng tốt đối với người nhẹ cân và những trường hợp bệnh nhân có bướu giáp nhân lớn.

Liều dùng

Chỉ định

Liều (mcg/ngày)

Suy giáp:

Người lớn: (tăng 25 - 50 mcg cho mỗi 2 - 4 tuần điều trị)

Liều khởi đầu: 25-50

Liều tiếp theo: 100-200

Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp sau phẫu thuật cắt bỏ tuyển giáp

75-200

Điều trị bướu giáp lành tính trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường

75-200

Điều trị kết hợp trong điều trị cường giáp với các thuốc kháng giáp

50-100

Các trường hợp bướu giáp ác tính sau phẫu thuật tuyến giáp

150-300

Xét nghiệm ức chế tuyến giáp khi xạ hình tuyến giáp

200 mcg /ngày (14 ngày sau khi xạ hình tuyến giáp)

Trẻ em dùng liều khởi đầu tối đa là 1/2 viên Berlthyrox (tương đương với 50 mcg natri levothyroxine) mỗi ngày, trẻ mới sinh dùng 1/2 viên Berlthyrox (tương đương với 50 mcg natri levothyroxine) mỗi ngày. Trong những trường hợp điều trị lâu dài, liều dùng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: tuổi và cân nặng của trẻ:

Bảng hướng dẫn liều dùng ở trẻ em:

Tuổi

Liều

(mcg/ngày)

Liều

(mcg/kg/ngày)

0-6 tháng

25-50

10-15

6-24 tháng

50-75

8-10

2-10 tuổi

75-125

4-6

10-16 tuổi

100-200

3-4

> 16 tuổi

100-200

2-3

Đối với trẻ sơ sinh bị thiểu năng tuyến giáp bẩm sinh, nên điều trị ngay càng sớm càng tốt để giúp cho sự phát triển bình thường của tâm thần vận động của trẻ. Nên điều chỉnh nồng độ levothyroxine trong máu ở ngưỡng cao của giá trị bình thường trong 3 - 4 năm đầu tiên. Trong 6 tháng đầu đời, xét nghiệm nồng độ levothyroxine trong máu có ý nghĩa hơn là nồng độ TSH (hormone kích thích tuyến giáp). Trong một số trường hợp, quá trình bình thường hóa nồng độ TSH có thể mất tới 2 năm mặc dù cung cấp đầy đủ levothyroxine. Nếu có thể, dùng dạng bào chế có hàm lượng hoạt chất thấp khi bắt đầu điều trị và khi tăng liều cho cả người lớn và trẻ em.

Khi điều trị lâu dài, nên chuyển sang dùng loại thuốc có hàm lượng hoạt chất cao.

Chú ý khỉ bẻ viên thuốc:

Đặt viên thuốc trên một mặt phẳng nhẵn và cứng, để bề mặt có rãnh khía ở bên dưới, và dùng ngón tay ấn xuống sẽ chia được viên thuốc thành hai phần
Cách chia đôi viên thuốc

Đặt viên thuốc trên một mặt phẳng nhẵn và cứng, để bề mặt có rãnh khía ở bên dưới, và dùng ngón tay ấn xuống sẽ chia được viên thuốc thành hai phần

Hãy thông báo cho bác sỹ nếu bạn thấy tác dụng của Berlthyrox 100 là quá mạnh hay quá yếu.

Cách dùng

Liều hàng ngày được uống bằng cách nuốt toàn bộ viên thuốc với một lượng nước nhỏ vào buổi sáng, khi dạ dày rỗng, ít nhất là 1/2 giờ trước khi ăn sáng.

Trẻ em uống thuốc ít nhất là 1/2 giờ trước bữa ăn đầu tiên trong ngày. Ngậm viên thuốc với một chút nước cho thuốc tan ra và trở thành hỗn dịch mịn (chỉ nên thực hiện cho mỗi lần uống!), sau đó cho trẻ uống với thêm một chút nước.

Thời gian dùng thuốc:

- Suy giáp: thông thường là dùng suốt đời

- Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp: vài tháng hoặc vài năm cho đến suốt đời

- Điều trị bướu giáp lành tính: vài tháng hoặc vài năm hoặc suốt đời

Một đợt điều trị kéo dài từ 6 tháng cho đến 2 năm đối với điều trị bướu giáp lành tính. Nếu việc điều trị bằng Berlthyrox không mang lại kết quả mong muổn trong khoảng thời gian này thì có thể cân nhắc các liệu pháp điều trị khác.

- Điều trị kết hợp trong điều trị cường giáp với các thuốc kháng giáp: tùy theo thời gian điều trị các thuốc kháng giáp.

- Các trường hợp bướu giáp ác tính sau phẫu thuật tuyến giáp: thông thường là dùng suốt đời.

Bác sĩ sẽ là người quyết định thời gian sử dụng thuốc.

Cảnh báo và thận trọng

Trước khi bắt đầu điều trị với Berlthyrox 100, nên loại trừ hoặc điều trị khỏi các bệnh sau: bệnh mạch vành (ví dụ: đau thắt ngực), tăng huyết áp, suy tuyến yên hoặc suy thượng thận, bệnh cường giáp.

Nên tránh dùng thuốc trong các trường hợp bệnh mạch vành, suy tim, nhịp tim nhanh và hoặc cường giáp mặc dù bệnh nhẹ.

Trong trường hợp suy giáp do suy tuyến yên, phải xác định rõ liệu có kèm thèo suy thượng thận không. Nếu có, trước hết phải điều trị suy thượng thận trước khi bắt đầu điều trị với hormone tuyến giáp.

Điều trị levothyroxine cho phụ nữ mãn kinh bị suy giáp, những người có nguy cơ loãng xương cao, thì nên kiểm tra chức năng tuyến giáp thường xuyên để tránh nồng độ levothyroxine trong máu cao.

Nếu bạn đang điều trị với sevelamer do nồng độ phosphate trong máu cao, bạn đang thẩm phân máu" bác sỹ có thể cân nhắc kiểm tra một vài thông số máu của bạn để xem xét tác dụng của levothyroxine (xem thêm mục: dùng với các thuốc khác).

Thận trọng liều dùng và kiểm tra thường xuyên trên những bệnh nhân cao tuổi.

Lái xe

Không có thận trọng đặc biệt nào

Thai kỳ

Hãy tham khảo ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi dùng bất cứ thuốc nào

Trong thời kỳ có thai và cho con bú nên điều trị bổ sung hormone tuyến giáp. Cho đến nay, chưa phát hiện thấy nguy cơ nào đối với bào thai kể cả khi dùng lượng lớn thuốc cho phụ nữ có thai. Lượng hormone tuyến giẩp bài tiết vào sữa mẹ rất ít, thậm chí khi dùng liều cao levothyroxine, và do đó, không gây hại cho trẻ bú mẹ.

Nhu cầu dùng levothyroxine ở phụ nữ mang thai bị suy giáp tăng là do nồng độ hormone oestrogen tăng (hormone sinh dục nữ). Do đó, phải kiểm tra chức năng tuyến giáp trong và sau khi mang thai và điều chỉnh liều phù hợp.

Tuy nhiên, không được dùng Berlthyrox 100 cùng với các thuốc kháng giáp trạng trong khi có thai vì khi đó cần dùng liều thuốc kháng giáp trạng cao hơn. Vì các thuốc kháng giáp trạng, không giống levothyroxine, có thể qua được hàng rào nhau thai ở liều thông thường, điều này có thể gây suy giáp cho thai nhi. Vì lý do này, nên luôn luôn dùng các thuốc kháng giáp trạng liều thấp cho phụ nữ có thai bị cường giáp. Không nên làm xét nghiệm ức chế tuyến giáp trong khi có thai.

Khi có thai và cho con bú, phải tuân thủ chính xác liều bác sỹ kê đơn và không được dùng quá liều.

Tác dụng không mong muốn

Cũng giống như các thuốc khác, Berlthyrox 100 có thể gây các tác dụng phụ không mong muốn, mặc dù không phải tất cả đều gặp.

Các tần suất sau đây được dùng làm cơ sở để đánh giá tần suất các tác dụng phụ không mong muốn.

Rất phố biến (≥ 1/10): khi xuất hiện > 1 người trong mỗi 10 người sử dụng thuốc

Phổ biến (≥ 1/100 và < 1/10) khi xuất hiện từ 1-10 người trong mỗi 100 người sử dụng thuốc

Không phổ biến (≥ 1 /1000 và < 1/100) khi xuất hiện từ 1 -10 người trong mỗi 1000 người sử dụng thuốc

Hiếm (≥ 1 /10.000 và < 1 /1.000) khi xuất hiện từ 1 -10 người trong mỗi 10.000 người sử dụng thuốc

Rất hiếm (<1/10.000) khi xuất hiện < 1 người trong mỗi 10.000 người sử dụng thuốc.

Không rõ: không tính toán được từ dữ liệu có sẵn

Nếu sử dụng đúng cách, sẽ không có tác dụng phụ không mong muốn trong suốt quá trình điều trị với Berlthyrox 100. Trong trường hợp cá biệt, khi liều dùng không được dung nạp tốt hoặc tăng liều quá nhanh trong giai đoạn mới điều trị thì các triệu chứng điển hình của cường giáp có thể xảy ra, như: tim đập nhanh, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, run đầu chi, bồn chồn, mất ngủ, tăng tiết mồ hôi, cảm giác nóng, sốt, sụt cân, nôn, tiêu chảy, đau đầu, yếu cơ, chuột rút, rối loạn kinh nguyệt, tăng áp lực não.

Sau khi hỏi ý kiến bác sỹ điều trị, nên giảm liều hàng ngày hoặc ngừng thuốc trong vài ngày. Ngay sau khi hết các tác dụng phụ này, có thể dùng lại thuốc nhưng thận trọng về liều dùng.

Trong trường hợp quá mẫn với levothyroxine hoặc bất cứ tá dược nào, phản ứng dị ứng có thể xảy ra bao gồm: mày đay, co thắt phế quản dẫn đến khó thở và phù thanh quản. Rất hiếm có báo cáo xảy ra shock phản vệ. Hãy đến khám bác sỹ ngay lập tức nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra.

Nếu bất cứ các tác dụng phụ không mong muốn trở nên trầm trọng, hoặc nếu bạn thầy xuất hiện bất cứ tác dụng phụ không mong muốn nào chưa được liệt kê trong tờ thông tin kê toa, hãy thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn

Hạn dùng

2 năm kể từ ngày sản xuất

Không được dùng thuốc sau khi hết hạn. Hạn dùng (EXP/ HD) được ghi trên hộp thuốc và vỉ thuốc. Ngày hết hạn là ngày cuồi cùng của tháng.

Bảo quản

Bảo quản dưới 25°C.

Không nên hủy thuốc theo đường nước thải và rác thải sinh hoạt. Hãy hỏi dược sỹ về cách hủy thuốc không cần dùng nữa. Việc này giúp cho vấn đề bảo vệ môi trường.

Để xa tầm tay trẻ em

 

Thông tin thuốc dành cho người có chuyên môn và mang tính chất tham khảo, người đọc không tự ý sử dụng điều trị, cần phải có ý kiến của Dược sỹ, Bác sỹ trong vấn đề sử dụng. Nếu có phát sinh từ việc tự ý sử dụng, chúng tôi không chịu trách nhiệm các hậu quả liên quan.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!

SỨC KHỎE LÀ VÀNG

 

Luôn nỗ lực hoàn thiện và nâng cao chuyên môn, tạo dựng môi trường thân thiện, nuôi dưỡng nhiệt tâm để luôn bên cạnh hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe cho tất cả khách hàng

 

Chính Sách

- Hướng dẫn mua hàng và thanh toán

- Chính sách bảo mật thông tin

Thông tin liên hệ

Văn phòng: 1416/17/19 Lê Đức Thọ, Phường 13, Quận Gò Vấp, TP.HCM
ĐT: (028) 3991 6789
 Trụ sở - Nhà thuốc - CN1
19 Đặng Văn Ngữ, Phường 10, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 3535 1618
Nhà thuốc - CN2
104 Cao Thắng, Phường 17, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8104
Nhà thuốc - CN3
17 Lê Thị Hồng, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8103

Nhà thuốc - CN4
25B Nguyễn Văn Đậu, Phường 5, Quận Phú Nhuận, TP. HCM

ĐT: (028) 6686 8102

 

Mạng xã hội:

Fanpage

DMCA.com Protection Status

Đăng ký nhận tin

Hãy để lại thông tin của bạn để có thể nhận thông tin sớm nhất từ chúng tôi

Copyright © 2020 GoldenMouse. Design NiNa Co.,Ltd
SMS
Bản đồ
Zalo
Hotline