Thành phần
Azithromycin (dưới dạng azithromycin dihydrat) 200 mg
Tá dược: Kyron T112B, hương cam bột, aerosil, sorbitol P60W vừa đủ 1 gói.
AZITHROMYCIN 200MG (GÓI)
Thành phần:
Azithromycin 200mg
Công dụng:
Dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc
Qui cách đóng gói: Hộp 24 gói, mỗi gói 1.5g
Nhà sản xuất: Dược Hậu Giang (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
Azithromycin (dưới dạng azithromycin dihydrat) 200 mg
Tá dược: Kyron T112B, hương cam bột, aerosil, sorbitol P60W vừa đủ 1 gói.
Azithromycin được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi; các nhiễm khuẩn da và mô mềm; viêm tai giữa; nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan. Azithromycin được dùng điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.
Người bệnh quá mẫn với azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.
Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 -10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.
Azithromycin dùng 1 lần mỗi ngày, uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm: Dùng liều 500 mg trong ngày đầu tiên; 4 ngày sau: 250 mg/ ngày.
- Bệnh lây truyền qua đường sinh dục: Liều 1 g.
Trẻ em:
- Ngày đầu tiên: 10 mg/ kg thể trọng/ ngày. Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5: 5 mg/kg thể trọng/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Cần thận trọng khi sử dụng azithromycin và các macrolid khác vì khả năng gây dị ứng như phù thần kinh mạch và phản vệ rất nguy hiểm (tuy ít xảy ra). Cũng như với các kháng sinh khác, trong quá trình sử dụng thuốc, phải quan sát các dấu hiệu bội nhiễm do các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm.
Cần điều chỉnh liều thích hợp cho các bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinin > 40 ml/ phút.
Không sử dụng cho người bị bệnh gan, vì thuốc thải trừ chủ yếu qua gan.
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Chưa có dữ liệu nghiên cứu trên người mang thai và khả năng bài tiết của azithromycin qua sữa mẹ. Chỉ nên sử dụng azithromycin với đối tượng này khi không có các thuốc thích hợp khác.
Cũng như erythromycin, azithromycin được dung nạp tốt, tác dụng không mong muốn thấp (khoảng 13% số người bệnh). Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hóa (khoảng 10%) nhưng thường nhẹ và ít xảy ra hơn so với erythromycin. Có thể thấy biến đổi nhất thời số lượng bạch cầu trung tính hay tăng nhất thời enzym gan, đôi khi có thể gặp phát ban, đau đầu và chóng mặt.
Ảnh hưởng thính giác: Sử dụng lâu dài ở liều cao, azithromycin có thể làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh.
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Ít gặp: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà. Phát ban, ngứa. Viêm âm đạo, cổ tử cung,...
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ. Phù mạch. Men transaminase tăng cao. Giảm bạch cầu trung tính nhất thời.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.