Thành phần
Cho 5 ml:
Hoạt chất: Salbutamol 2 mg (dưới dạng salbutamol sulfate)
Tá dược: Sucrose, Sorbitol 70%, Natri citrat, Acid citric, Sucralose, Natri benzoat, Màu erythrosin, Hương dâu, Nước tinh khiết).
ATISALBU 2MG/5ML
Thành phần:
Salbutamol 2mg
Công dụng:
- Điều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt phế quản do gắng sức.
- Điều trị tắc nghẽn đường dẫn khí hồi phục được.
Qui cách đóng gói: Hộp 30 ống, mỗi ống 5 ml
Nhà sản xuất: An Thiên (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
Cho 5 ml:
Hoạt chất: Salbutamol 2 mg (dưới dạng salbutamol sulfate)
Tá dược: Sucrose, Sorbitol 70%, Natri citrat, Acid citric, Sucralose, Natri benzoat, Màu erythrosin, Hương dâu, Nước tinh khiết).
- Điều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt phế quản do gắng sức.
- Điều trị tắc nghẽn đường dẫn khí hồi phục được.
- Quá mẫn với salbutamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Nhồi máu cơ tim cấp, đau thắt ngực không ổn định, suy mạch vành cấp tính, chứng tim bẩm sinh hay mắc phải.
- Cường tuyến giáp.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, liều trung bình:
- Người lớn: Uống 1 – 2 ống mỗi lần, ngày 3 - 4 lần.
- Trẻ em từ 12 - 18 tuổi: Uống 1 - 2 ống/lần, ngày 3 - 4 lần.
- Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Uống 1 ống/lần , ngày 3 - 4 lần.
- Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: Uống 1 ống/lần, ngày 3 - 4 lần.
- Trẻ em từ 1 tháng - dưới 2 tuổi: 1/2 ống/lần, ngày 2 - 3 lần.
- Với người cao tuổi rất nhạy cảm với thuốc kích thích bêta 2 nên bắt đầu với liều 1 ống/lần, ngày 3 - 4 lần.
Để phòng cơn hen do gắng sức:
- Trẻ em: 1 ống, uống trước khi vận động 2 giờ.
- Người lớn: 2 ống, uống trước khi vận động 2 giờ.
- Bệnh nhân cần được cảnh báo khi các triệu chứng không có dấu hiệu giảm bớt hoặc các hoạt động sinh hoạt thông thường trong suốt thời gian điều trị không được cải thiện thì bệnh nhân không được tự ý tăng liều hoặc số lần sử dụng thuốc. Bệnh nhân nên quay lại nơi khám bệnh để gặp bác sĩ tư vấn.
- Salbutamol gây giãn mạch ngoại vi có thể dẫn đến nhịp tim nhanh phản xạ và tăng cung lượng tim. Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị đau thắt ngực, nhịp tim nhanh nặng hoặc nhiễm độc giáp.
- Cần thận trọng trong việc sử dụng với thuốc gây mê như chloroform, cyclopropane, halothane và các thuốc gây mê chứa halogen khác.
- Salbutamol có thể không gây khó khăn trong tiểu tiện vì không kích thích thụ thể α-adrenergic. Tuy nhiên, đã có báo cáo về khó khăn trong tiểu tiện ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt.
- Salbutamol có thể có tác dụng trên bệnh nhân mắc bệnh tim mạch. Có một vài bằng chứng thu thập được trên rất ít tạp chí và các hoạt động kinh doanh là thiếu máu cục bộ cơ tim có liên quan đến salbutamol.
- Phụ nữ mang thai được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
- Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân đái tháo đường vì sản phẩm này có thể làm tăng lượng đường trong máu. Nhiễm ceton máu gia tăng cũng được ghi nhận khi bệnh nhân không thể cân bằng đường huyết trong máu lúc đường trong máu tăng. Hiệu ứng này có thể được tăng mạnh bởi dùng đồng thời với corticosteroid.
- Thuốc giãn phế quản không nên đơn trị ở những bệnh nhân bị suyễn nặng hoặc không ổn định. Với những bệnh nhân này việc giám định y khoa thường xuyên là cần thiết, bao gồm kiểm tra chức năng phổi như những bệnh nhân có nguy cơ phát bệnh nghiêm trọng hoặc có thể tử vong. Để điều trị những bệnh nhân này, các bác sĩ nên xem xét sử dụng liều khuyến cáo tối đa corticosteroid dạng hít và/hoặc corticosteroid đường uống.
- Sử dụng thuốc chủ vận beta 2 đường tiêm và đường khí dung có thể dẫn đến hạ kali máu nghiêm trọng. Hen nặng cấp tính cần được thận trọng đặc biệt khi hiệu ứng này có thể được tăng cường bởi tình trạng thiếu oxy và điều trị đồng thời với các dẫn xuất xanthin, thuốc lợi tiểu và steroid. Điều quan trọng là phải theo dõi nồng độ kali huyết thanh trong các tình huống như vậy.
- Bệnh nhân đang dùng salbutamol cũng có thể sử dụng các thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn đường khí dung để làm giảm triệu chứng. Việc sử dụng thuốc giãn phế quảnđặc biệt là thuốc chủ vận bêta 2 tác dụng ngắn đường khí dung làm giảm đáng kể triệu chứng trong kiểm soát hen suyễn. Trong trường hợp này nên gặp bác sĩ tư vấn. Liều cao corticosteroid đường khí dung hoặc corticosteroid đường uống có thể được xem xét sử dụng cho bệnh nhân.
Cảnh báo tá dược:
- Thuốc có chứa sucrose nên bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucosegalactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase – isomaltase không nên dùng thuốc này.
- Natri benzoat có thể làm tăng nguy cơ vàng da, vàng mắt ở trẻ sơ sinh (4 tuần tuổi trở xuống).
- Thuốc có chứa tá dược màu đỏ erythrosin có nguy cơ gây phản ứng dị ứng.
Trong thời gian sử dụng thuốc không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Salbutamol chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu cần thiết và được quyết định bởi các bác sĩ. Salbutamol chỉ nên được sử dụng trong quá trình mang thai nếu các lợi ích dự kiến cho thai phụ lớn hơn so với bất kỳ rủi ro cho thai nhi.
- Salbutamol có thể được tiết vào sữa mẹ nhưng chưa biết có tác dụng có hại trên trẻ sơ sinh hay không. Salbutamol chỉ nên được sử dụng trên phụ nữ cho con bú nếu các lợi ích dự kiến cho mẹ lớn hơn so với rủi ro trên trẻ sơ sinh. Nên ngừng cho con bú trong thời gian sử dụng thuốc.
- Thường gặp:
+ Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
+ Run đầu ngón tay.
- Hiếm gặp:
+ Co thắt phế quản, khô miệng, họng bị kích thích, ho và khản tiếng.
+ Hạ kali huyết.
+ Chuột rút.
+ Dễ bị kích thích, nhức đầu.
+ Phù, nổi mày đay, hạ huyết áp, trụy mạch.
- Salbutamol dùng theo đường uống có thể dễ gây run cơ, chủ yếu ở các đầu chi, hồi hộp, nhịp xoang nhanh. Tác dụng này ít thấy ở trẻ em. Dùng liều cao có thể gây nhịp tim nhanh. Người ta cũng đã thấy có các rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn).
THÔNG BÁO NGAY CHO BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ NHỮNG PHẢN ỨNG CÓ HẠI GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.