Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất: Acid Alendronic 70mg (dưới dạng Alendronatnatritrihydrat), Colecalciferol 2.800 IU
Tá dược: Avicel M 200, Lactose khan, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Silicon dioxyd vừa đủ l viên.
ARONAT BOSTON PLUS
Thành phần:
Alendronat 70mg, Vitamin D3 2800IU
Công dụng:
- Điều trị loãng xương ở phụ nữ loãng xương sau mãn kinh để phòng ngừa gãy xương, bao gồm gãy xương hông và xương sống (gãy xương nén cột sống) và đảm bảo để giúp đủ vitamin D
- Điều trị loãng xương ở nam giới để ngăn ngừa gãy xương và để giúp đảm bảo đủ vitamin D.
Qui cách đóng gói: Hộp 4 viên.
Nhà sản xuất: Boston (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất: Acid Alendronic 70mg (dưới dạng Alendronatnatritrihydrat), Colecalciferol 2.800 IU
Tá dược: Avicel M 200, Lactose khan, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Silicon dioxyd vừa đủ l viên.
Điều trị loãng xương ở phụ nữ loãng xương sau mãn kinh để phòng ngừa gãy xương, bao gồm gãy xương hông và xương sống (gãy xương nén cột sống) và đảm bảo để giúp đủ vitamin D
Điều trị loãng xương ở nam giới để ngăn ngừa gãy xương và để giúp đảm bảo đủ vitamin D.
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Các dị thường như hẹp hoặc mất tính đàn hồi của thực quản dẫn đến chậm làm rỗng thực quản
Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng ít nhất 30 phút
Giảm calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
Cách dùng:
Uống nguyên viên thuốc ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc lần đầu trong ngày với nước thường.
Để nhanh chóng đưa thuốc xuống dạ dày, giảm tiềm năng kích ứng tại chỗ và thực quản:
+ Nên uống thuốc với 1 cốc nước đầy vào lúc mới ngủ dậy trong ngày.
+ Không được nằm ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc cho tới sau khi ăn lần đầu trong ngày.
+ Không được nhai hay để viên thuốc tan dần trong miệng.
+ Không uống thuốc trước khi đi ngủ hoặc còn nằm trên giường khi mới thức dậy trong ngày. Liều lượng:
Liều khuyên cáo: mỗi lần uống 1 viên 70 mg/2.800IU, một lần duy nhất trong tuần.
Trẻ em: thuốc không dùng cho trẻ em vì chưa được nghiên cứu.
Người cao tuổi: không cần phải chỉnh liều cho người cao tuổi hoặc người suy thận từ nhẹ đến vừa phải (độ thanh lọc creatinin từ 35 - 60 ml/phút), không khuyến cáo dùng Aronat Boston Plus cho người suy thận nặng.
Alendronatnatri
Cần cảnh giác với bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào báo hiệu về phản ứng thực quản và cần ngừng uống thuốc, nếu thấy khó nuốt, nuốt đau, đau sau xương ức, ợ nóng mới xuất hiện hoặc ngày một xấu đi. Đã có báo cáo về những phản ứng có hại ở thực quản, như viêm thực quản, loét thực quản và trợt thực quản, hiếm khi dẫn tới hẹp hoặc thủng thực quản ở người bệnh điều trị bằng alendronat.
Thận trọng với người có vấn đề về đường tiêu hóa trên như: khó nuốt, có các bệnh thực quản, viêm hoặc loét dạ dày, tá tràng vì thuốc có thể gây kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa bên và làm bệnh sẵn có xấu đi.
Người nhổ răng và/ hoặc nhiễm khuẩn tại chỗ lâu khỏi đã gặp (tuy hiếm) khi dùng bisphosphonat đường uống có thể gây hoại tử xương hàm khu trú.
Nếu quên không dùng một liều AronatBoston Plus loại một tuần một lần, thì phải uống 1 viên vào buổi sáng ngay sau khi phát hiện ra. Không được uống hai viên vào trong cùng một ngày, mà trở lại uống mỗi tuần một viên duy nhất vào đúng ngày trong tuần như lịch đã chọn ban đầu.
Không dùng thuốc cho người bệnh suy thận nặng có độ thanh thải creatinin < 35 mL/phút.
Cần cân nhắc các nguyên nhân gây loãng xương khác ngoài thiếu hụt estrogen, tuổi cao và sử dụng glucocorticoid.
Phải điều trị tình trạng giảm calci huyết và các rối loạn chuyển hóa các khoáng chất khác trước khi điều trị bằng alendronat.
Colecalciferol
Người bệnh kém hấp thụ sẽ có thể không hấp thụ đầy đủ vitamin D3.
Vitamin D3 có thể làm gia tăng mức độ tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu khi dùng cho người mắc các bệnh có liên quan tới sự tăng quá mức calcitriol mà không điều hòa được (ví dụ: bệnh bạch cầu, u lympho bào, bệnh sarcoid). Với những người bệnh này cần phải theo dõi nồng độ calci trong nước tiểu và trong huyết thanh.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thuốc chưa được nghiên cứu trên phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Các tác dụng ngoại ý thường nhẹ và không đòi hỏi phải ngừng điều trị.
Các phản ứng sau đã được báo cáo: đau bụng, khó tiêu, loét thực quản, khó nuốt và chướng bụng, nhức đau, đau cơ, xương, khớp, đau bụng, rối loạn tiêu hoá, ợ chua, nôn, chướng bụng, táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, chuột rút, loét dạ dày.
Hiếm gặp ban và ban đỏ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuôc
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Nơi khô, dưới 300C, tránh ánh sáng.