AMEFLU NIGHT TIME
AMEFLU NIGHT TIME
Thành phần:
Acetaminophen 500 mg, Phenylephrin HCl 10 mg, Dextromethorphan HBr 15 mg, Clorpheniramin maleat 4 mg.
Công dụng:
Làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh thông thường: Các cơn đau, nhức đầu, đau họng, sung huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.
Qui cách đóng gói: Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (Hộp 100 viên)
Nhà sản xuất: OPV (VIệt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
-
0
-
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
-
Liên hệ
-
- +
-
943
- Thông tin chi tiết
- Bình luận
Thành phần:
Acetaminophen 500 mg, Phenylephrin HCl 10 mg, Dextromethorphan HBr 15 mg, Clorpheniramin maleat 4 mg.
Công dụng:
Làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh thông thường: Các cơn đau, nhức đầu, đau họng, sung huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.
Chống chỉ định:
Không dùng thuốc này nếu bạn:
-
Được biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Đang dùng các thuốc ức chế men monoaminoxydase.
-
Có bệnh mạch vành và tăng huyết áp nặng.
-
Thiếu hụt G6PD.
-
Suy gan nặng.
-
Tăng nhãn áp góc hẹp.
-
Phì đại tuyến tiền liệt.
-
Đang cơn hen cấp.
-
Tắt nghẽn cổ bàng quang.
-
Loét dạ dày, hẹp tắt môn vị – tá tràng.
-
Trẻ em dưới 6 tuổi.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên, cách mỗi 4 – 6 giờ, không dùng quá 6 viên trong 24 giờ.
Cảnh báo và thận trọng:
-
Thuốc có thể gây kích thích, đặc biệt ở trẻ em.
-
Thuốc gây buồn ngủ.
-
Rượu, các thuốc giảm đau và an thần có thể làm tăng tác dụng gây buồn ngủ.
-
Tránh dùng các thức uống có chứa cồn khi đang dùng thuốc này.
-
Không dùng với các thuốc khác có chứa acetaminophen.
Thời kỳ mang thai:
Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết, có cân nhắc về tác hại do thuốc gây ra, dùng liều thấp và trong thời gian ngắn. Không dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng cuối của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú:
Phải rất thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú, cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc:
Thuốc có thể gây kích thích, buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác, hưng phấn, ảo giác. Bạn cần thận trọng khi vận hành máy móc, lái tàu xe, làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Tác dụng không mong muốn:
Acetaminophen:
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Steven-Johnson, phải ngừng thuốc ngay. Quá liều acetaminophen có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với acetaminophen và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, acetaminophen đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Ít gặp, (hơn 1 trong 1000 người)
Da: Ban da
Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, (ít hơn 1 trong 1000 người)
Da: Hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
Khác: Phản ứng quá mẫn.
Phenylephrin hydroclorid:
Thường gặp, (hơn 1 trong 100 người)
Thần kinh trung ương: Kích động thần kinh, bồn chồn, lo âu, khó ngủ, người yếu mệt, choáng váng, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi.
Tim mạch: Tăng huyết áp
Da: Nhợt nhạt, trắng bệch, cảm giác lạnh da, dựng lông tóc.
Ít gặp, (hơn 1 trong 1000 người)
Tim mạch: Tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng làm giảm tưới máu cho các cơ quan này.
Hô hấp: Suy hô hấp
Thần kinh: Cơn hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng.
Mắt: Giải phóng các hạt sắc tố ở mống mắt, làm mờ giác mạc.
Hiếm gặp, (ít hơn 1 trong 1000 người)
Tim mạch: Viêm cơ tim thành ổ, xuất huyết dưới màng ngoài tim.
Dextromethorphan hydrobromid:
Thường gặp, (hơn 1 trong 100 người)
Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
Tiêu hóa: Buồn nôn
Da: Đỏ bừng
Ít gặp, (hơn 1 trong 1000 người)
Da: Nổi mày đay
Hiếm gặp, (ít hơn 1 trong 1000 người)
Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.
Clorpheniramin maleat:
Khi dùng với liều điều trị, ADR phổ biến nhất là buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác và tác dụng kháng muscarin nhẹ, các ADR này thường hết sau vài ngày điều trị. Trẻ em (đặc biệt là trẻ sơ sinh) và người cao tuổi rất nhạy cảm với tác dụng kháng muscarin.
Thường gặp, (hơn 1 trong 100 người)
Thần kinh: Ức chế hệ thần kinh trung ương: Ngủ từ ngủ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác (đôi khi kích thích nghịch lý, đặc biệt ở trẻ nhỏ, dùng liều cao ở người cao tuổi hay trẻ em), nhức đầu, rối loạn tâm thần vận động.
Tác dụng kháng muscarin: Khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, tăng trào ngược dạ dày.
Ít gặp, (hơn 1 trong 1000 người)
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị.
Tim mạch: Đánh trống ngực, loạn nhịp tim
Da: Phát ban, phản ứng mẫn cảm (co thắt phế quản, phù mạch và phản vệ).
Hiếm gặp, (ít hơn 1 trong 1000 người)
Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu huyết tán, giảm tiểu cầu
ADR khác: Co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị cảm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!