ALBIS KOREA
ALBIS KOREA
Thành phần:
Bismuth 100mg, Ranitidin 84mg, Sucralfate 300mg
Công dụng:
Albis được dùng trong các trường hợp loét dạ dày, loét tá tràng, hội chứng Zollinger-Ellison, triệu chứng hồi lưu thực quản. Dự phòng trước khi gây mê toàn thân để tránh hội chứng Medelson, dự phòng loét dạ dày sau hậu phẫu và những trường hợp loét dạ dày.
Qui cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (hộp 30 viên)
Nhà sản xuất: Daewoopharm (Hàn Quốc)
Sản xuất tại Hàn Quốc
-
0
-
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
-
Liên hệ
-
- +
-
1145
- Thông tin chi tiết
- Bình luận
Thành phần:
Bismuth 100mg, Ranitidin 84mg, Sucralfate 300mg
Công dụng:
Albis được dùng trong các trường hợp loét dạ dày, loét tá tràng, hội chứng Zollinger-Ellison, triệu chứng hồi lưu thực quản. Dự phòng trước khi gây mê toàn thân để tránh hội chứng Medelson, dự phòng loét dạ dày sau hậu phẫu và những trường hợp loét dạ dày.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Liều dùng
Có thể dùng lúc đói hoặc lúc no.
Loét dạ dày, tá tràng: 2 viên/2 lần/ngày hoặc 4 viên/1 lần/ngày trước khi ngủ.
Loét tá tràng: có thể dùng 4 viên/2 lần/ngày
Viêm thực quản do hồi lưu: 2 viên/2 lần/ngày hoặc 4 viên/1 lần/ngày trước khi ngủ trong 8 tuần. Bệnh nặng: 4 viên/4 lần/ngày
Hội chứng Zollinger - Ellison: bắt đầu 2 viên/3 lần/ngày, tăng liều nếu cần. Bệnh nặng có thể tăng tới 6g ranitidine/ngày.
Loét do stress: 2 viên/2 lần/ngày
Dự phòng hội chứng Mendelson: 2 viên tối hôm trước + 2 viên trước khi gây mê 2 giờ
Trẻ 8 – 18 tuổi: có thể 2 viên/2 lần/ngày
Suy thận ClCr < 50ml/phút: 2 viên/ 1 lần/ngày trước khi ngủ
Cảnh báo và thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng sau: Người bệnh suy thận cần giảm liều; người bệnh suy gan nặng, người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn và nguy cơ quá liều; người bệnh có bệnh tim có thể bị nguy cơ chậm nhịp tim.
Điều trị với các kháng histamin H2 có thể che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày và làm chậm chẩn đoán bệnh này. Do đó khi có loét dạ dày cần loại trừ khả năng bị ung thư trước khi điều trị bằng ranitidin.
Ranitidin được đào thải qua thận, nên khi người bệnh bị suy thận thì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng cao, vì vậy phải cho người bệnh này tiêm những liều thấp, 25mg, hoặc chỉ uống 1 liều 500mg vào các buổi tối, trong 4 - 8 tuần.
Tuy hiếm nhưng cũng có những trường hợp khi tiêm nhanh ranitidin có thể gây nhịp tim chậm và thường xảy ra ở những người bệnh có những yếu tố dễ gây rối loạn nhịp tim.
Cần tránh dùng ranitidin cho người có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Phụ nữ có thai: Ranitidin qua được nhau thai nhưng trên thực tế dùng với liều điều trị không thấy tác hại nào đến người mẹ mang thai, quá trình sinh đẻ và sức khoẻ thai nhi.
Bà mẹ cho con bú: Ranitidin bài tiết qua sữa. Tương tự như các thuốc khác, ranitidin cũng chỉ dùng khi cần thiết trong thời kỳ cho con bú.
Thai kỳ
Phụ nữ có thai: Ranitidin qua được nhau thai nhưng trên thực tế dùng với liều điều trị không thấy tác hại nào đến người mẹ mang thai, quá trình sinh đẻ và sức khoẻ thai nhi.
Bà mẹ cho con bú: Ranitidin bài tiết qua sữa. Tương tự như các thuốc khác, ranitidin cũng chỉ dùng khi cần thiết trong thời kỳ cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Táo bón, tiêu chảy, tăng men gan
Hiếm gặp: Sốc, mẫn cảm, thay đổi huyết học, buồn nôn, nôn, đầy bụng, chóng mặt, hoa mắt, buồn ngủ, viêm khớp, suy sinh dục, viêm lưỡi.