AKURI T-4
AKURI T-4
Thành phần:
Rifampin; Isoniazide; Pyrazinamide; Ethambutol hydrochloride
Công dụng:
Điều trị các dạng lao phổi và lao ngoài phổi ở người lớn.
Qui cách đóng gói: Hộp 15 vỉ, mỗi vỉ 6 viên (hộp 90 viên)
Nhà sản xuất: Lupin (Ấn Độ)
Sản xuất tại Ấn Độ
-
0
-
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
-
Liên hệ
-
2307
- Thông tin chi tiết
- Bình luận
Thành phần:
Rifampin; Isoniazide; Pyrazinamide; Ethambutol hydrochloride
Công dụng:
Điều trị các dạng lao phổi và lao ngoài phổi ở người lớn.
Chống chỉ định:
Những người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người suy chức năng gan do bất kỳ nguyên nhân nào.
Pyrazinamid chống chỉ định với những bệnh nhân có bệnh Nitơ huyết cao hay bệnh gout
Liều dùng
Liều dùng phụ thuốc vào trọng lượng cơ thể.
Người dưới 50kg: 3 viên/ngày
Người trên 50kg : 4 viên/ngày
Uống một lần vào buổi sáng, lúc đói
Tác dụng phụ:
Rifampicin: Thuốc được dung nạp tốt. Tác dụng phụ như tăng men gan không có triệu chứng có thể xảy ra ở những tuần đầu điều trị và không có ý nghĩa về lâm sàng. Nồng độ men gan trở lại bình thường khi ngừng Rifampicin hoặc khi vẫn tiếp tục dùng thuốc. Tác dụng phụ có thể xảy ra nhưng hiếm gặp là viêm gan hoặc vàng da. Có thể xảy ra hội chứng bệnh giống như cúm ở bệnh nhân tiếp tục điều trị với thuốc sau một thời gian ngừng thuốc tạm thời. Trong trường hợp này sau đó có thể bị giảm tiểu cầu, thiếu máu do tan huyết, sốc và suy thận cấp tính.
Isoniazid: Thông thường thuốc được dung nạp tốt. Hiện tượng suy thoái dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo ở những phụ nữ mang thai, suy dinh dưỡng, người nghiện rượu và bệnh nhân bị tiểu đường. Viêm gan tuy không phổ biến nhưng là phản ứng phụ nghiêm trọng và phải ngừng ngay việc điều trị. Sự tăng đột ngột nồng độ men gan ở thời gian đầu điều trị không có ý nghĩa về mặt lâm sàng.