Công dụng
Điều trị triệu chứng các trường hợp viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống và viêm khớp dạng gout, các cơn đau cấp (phẫu thuật răng, thống kinh nguyên phát, đau cơ xương mạn tính, cơn đau cấp...).
Chống chỉ định
Quá mẫn với các thành phần thuốc.
Loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hoá.
Suy gan nặng (điểm Child-Pugh ≥ 10).
Viêm ruột.
Bệnh mạch máu não.
Suy thận ClCr < 30ml/phút.
Tiền sử hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mề đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid bao gồm cả các chất ức chế COX-2.
Người có thai & nuôi con bú.
Trẻ < 16 tuổi.
Viêm bàng quang.
Suy tim sung huyết (NYHAII-IV)
Bệnh nhân cao huyết áp có huyết áp thường xuyên trên 140/90 mmHg và không được kiểm soát đầy đủ
Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và bệnh não-mạch.
Liều dùng
Uống thuốc trong bữa ăn.
Viêm xương khớp: Liều khuyến cáo 30mg/lần/ngày. Nếu triệu chứng đau không giảm, có thể tăng liều lên 60mg/lần/ngày.
Cơn gout cấp: 120mg/lần/ngày trong giai đoạn đau cấp tính và không dùng quá 8 ngày.
Viêm khớp dạng thấp: 90mg/lần/ngày.
Viêm cứng khớp đốt sống: 90mg/lần/ngày.
Đau cấp do phẫu thuật răng: 120mg/lần/ngàỵ.
Thống kinh nguyên phát: 60mg/lần/ngày.
Đau cơ xương mạn tính: 60mg/lần/ngay. Liều 120mg chỉ dùng trong giai đoạn cấp.
Không được vượt quá liều dùng trong từng chỉ định điều trị.
Đối với bệnh nhân suy gan trong tất ca mọi chỉ định, liều dùng như sau:
- Suy gan nhẹ (điểm Child-Pugh 5 - 6): Liều dùng không quá 60 mg/lần/ngày.
- Suy gan trung bình (điểm Child-Pugh: 7 - 9): Liều dùng không quá 60mg/lần/ngày, dùng cách ngày. Có thế xem xét dùng liều 30mg/lần/ngay.
- Suy gan nặng (điểm Child-Pugh: ≥ 10) chống chỉ định dùng thuốc.
Đối với bệnh nhân suy thận:
- Người bệnh có mức thanh thải creatinin ≥ 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
- Người bệnh có mức thanh thải creatinin < 30ml/phút: Chống chỉ định dùng thuốc.
Cảnh báo và thận trọng
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sỹ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sỹ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sư dụng AgiEtoxib ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Thận trọng với bệnh nhân có rối loạn đông máu, bệnh nhân mất nước.
Tiền sử suy tim: thận trọng ở bệnh tim thiếu máu, rối loạn chức năng thất trái, tăng huyết áp, bệnh nhân bị phù do nhiều nguyên nhân. Đối vởi bệnh nhân cao huyết áp, trong suốt thời gian dùng thuốc, cần phải giám sát huyết áp chặt chẽ vì etoricoxib có thể làm tăng huyết áp nghiêm trọng hơn các loại chống viêm không steroid và chất ức chế chọn lọc COX-2 khác.
Tăng men gan ALT và AST. Vì thế khi các triệu chứng suy gan xuất hiện hoặc thử nghiệm cho thấy chức năng gan bất thường (gấp 3 lần giới hạn trên bình thường), phải ngưng thuốc ngay.
Etoticoxib có thể gây độc cho thận, nhất là khi duy trì lượng máu qua thận phải cần đến prostaglandin thận hỗ trợ. Người có nguy cơ cao gồm có người suy tim, suy thận, xơ gan.
Eritocoxib có thể che lấp cơn sốt và các dấu hiệu nhiễm trùng.
Một số trường hợp hiếm đã xảy ra viêm da tróc vảy có thể dẫn đến tử vong và phản ứng mẫn cảm nghiêm trọng. Ngưng thuốc ngay khi có dấu hiệu mẫn cảm hay đỏ da, tổn thương niêm mạc xảy ra.
Thận trọng khi dùng đồng thời etoricoxib và warfarin hay các thuốc chống đông khác.
Lái xe
Thuốc gây chóng mặt, đau đầu nên ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ
Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn sau đây được báo cáo từ các thử nghiệm lâm sàng hoặc sau khi đưa thuốc ra thị trường, cần lưu ý nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần các tình trạng cần thận trọng):
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng.
Thường gặp, ADR > 1/100
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm xương ổ răng.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù nề/giữ nước.
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
Rối loạn nhịp tim: Đánh trống ngực, loạn nhịp.
Rối loạn mạch máu: Cao huyết áp.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản.
Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, ợ nóng/trào ngược acid, tiêu chảy, khó tiêu/khó chịu vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét miệng.
Rối loạn gan mật: Tăng ALT, tăng AST.
Rối loạn da và mô dưới da: Tụ máu bầm.
Rối loạn tổng quát: Suy nhược/mệt mỏi, bệnh giống cúm.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiểu.
Rối loạn máu và bạch huyết: Thiếu máu (chủ yếu liên quan đến xuất huyết tiêu hóa), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng hoặc giảm sự thèm ăn, tăng cân.
Rối loạn tâm thần: Lo lắng, trầm cảm, suy giảm tinh thần, ảo giác.
Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn, chứng mất ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, buồn ngủ.
Rối loạn mắt: Mờ mắt, viêm kết mạc.
Rối loạn tai và mê cung: Ù tai, chóng mặt.
Rối loạn nhịp tim: Rung nhĩ, nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi ECG không đặc hiệu, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
Rối loạn mạch máu: Đỏ bừng, tai biến mạch máu não, cơn đột quỵ nhẹ, cơn tăng huyết áp, viêm mạch máu.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho, khó thở, chảy máu cam.
Rối loạn tiêu hóa: Chướng bụng, thay đổi nhu động ruột, khô miệng, loét dạ dày-tá tràng, loét dạ dày ruột bao gồm thủng dạ dày-ruột và chảy máu, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy.
Rối loạn da và mô dưới da: Phù mặt, ngứa, phát ban, ban đỏ, mày đay.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Co cứng cơ/co thắt, đau/cứng khớp cơ xương.
Rối loạn thận và tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin huyết thanh, suy thận.
Rối loạn tổng quát: Đau ngực.
Xét nghiệm: Tăng urê máu, tăng creatin phosphokinase, tăng kali máu, tăng acid uric.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phù mạch/phản ứng phản vệ/phản vệ bất thường bao gồm sốc.
Rối loạn tâm thần: Nhầm lẫn, bồn chồn.
Rối loạn gan mật: Viêm gan, suy gan, vàng da.
Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Xét nghiệm: Giảm natri máu.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.