ACETYLCYSTEIN 200MG 3/2
ACETYLCYSTEIN 200MG 3/2
Thành phần:
Acetylcysteine 200mg
Công dụng:
Dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt, bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn.
Qui cách đóng gói: Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (Hộp 100 viên)
Nhà sản xuất: Dược 3/2 (Việt Nam)
Sản xuất tại VIệt Nam
-
0
-
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
-
Liên hệ
-
- +
-
590
- Thông tin chi tiết
- Bình luận
Thành phần:
Acetylcysteine 200mg
Công dụng:
Thuốc Acetylcysteine 200 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt, bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn.
Chống chỉ định
Thuốc Acetylcysteine 200 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Tiền sử hen;
-
Quá mẫn với acetylcystein;
-
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em từ 2 - 7 tuổi: 1 viên/lần x 2 lần/ngày (trường hợp trẻ không uống được dạng viên nang cứng: dùng dạng bào chế phù hợp, với liều tương đương).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cảnh báo và thận trọng
Bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng.
Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng, nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol hoặc ipratropium và phải ngừng acetylcystein.
Lái xe
Chưa có tài liệu.
Thời kỳ mang thai
Cho tới nay, chưa có ghi nhận về ảnh hưởng nào đáng kể khi dùng acetylcystein cho phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng thuốc khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc dùng an toàn cho người cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Acetylcysteine 200 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR)
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu;
Tai, mũi, họng: Ù tai, viêm miệng, chảy nước mũi nhiều;
Da: Phát ban, mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
Toàn thân: Co thắt phế quản kèm phản ứng dụng phản vệ toàn thân; sốt, rét run.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!