Lái xe
Thuốc không gây ảnh hưởng đến việc lái xe hoặc vận hành máy móc.
ACEMUC 200MG (VIÊN)
Thành phần:
Acetylcysteine 200mg
Công dụng:
Tiêu chất nhầy trong bệnh hô hấp có đàm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính.
Qui cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.3
Nhà sản xuất: Sanofi (Pháp)
Sản xuất tại Việt Nam
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
Acetylcysteine 200mg
Tiêu chất nhầy trong bệnh hô hấp có đàm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính.
Trẻ em dưới 2 tuổi
Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).
Quá mẫn với acetylcystein, các chất có cấu trúc hóa học tương tự khác (ví dụ, carbocisteine, erdosteine hoặc mecysteine), hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Dùng đường uống cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
Trẻ em từ 2 đến 7 tuổi: 1 viên/lần, 2 lần/ngày;
Người lớn và trẻ em ≥ 7 tuổi: 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
Ho là yếu tố cơ bản để bảo vệ phế quản - phổi nên cần phải tôn trọng.
Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen nếu dùng acetylcysteine cho người có tiền sử dị ứng.
Khi điều trị với acetylcysteine có thể xuất hiện nhiều đàm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Nguy cơ xuất hiện sốc phản vệ sau khi dùng thuốc.
Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày-tá tràng. Nôn và buồn nôn do thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên bệnh nhân đã có bệnh lý này từ trước, và bởi vì nguy cơ về mặt lý thuyết là các chất tiêu nhầy có thể gây tổn thương hàng rào niêm mạc dạ dày.
Suy gan: Độ thanh thải toàn phần của acetylcysteine trên bệnh nhân bị xơ gan suy giảm đáng kể và nửa đời thải trừ gần như gấp đôi so với nhóm chứng khỏe mạnh. hiện không có thông tin xác định liều tối ưu trên những đối tượng này.
Acetylcysteine có thể gây sai lệch kết quả xét nghiệm salicylates máu.
Thuốc không gây ảnh hưởng đến việc lái xe hoặc vận hành máy móc.
Có thai: các kết quả nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy rõ thuốc không gây quái thai, tuy nhiên, các dữ liệu này không cho phép suy rộng ra trên người. Acetylcysteine đi qua hàng rào nhau thai và được phát hiện trong máu cuống rốn. Như một biện pháp thận trọng, nên tránh sử dụng acetylcysteine trong thời kỳ mang thai.
Nuôi con bằng sữa mẹ: hiện không có thông tin liên quan đến sự bài tiết thuốc trong sữa mẹ, tránh dùng trong lúc nuôi con bằng sữa mẹ do chưa có các dữ liệu.
Trong trường hợp rất thật cần thiết sử dụng hãy cân nhắc đến lợi ích của mẹ và nguy cơ có thể có đối với thai nhi và trẻ được nuôi bằng sữa mẹ.
Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcysteine nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcysteine.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100;
Miễn dịch: Tăng mẫn cảm
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiểu chảy, viêm miệng, đau bụng
Tim mạch: Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh, hạ huyết áp
Thần kinh: Nhức đầu, ù tai
Hô hấp: Chảy nước mũi nhiều, ran ngáy
Da: Phát ban, mày đay, phù mạch, ngứa
Toàn thân: Sốt
Hiếm gặp, ADR <1/1000;
Tiêu hóa: Khó tiêu
Hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở
Toàn thân: Phản ứng dạng phản vệ toàn thân, rét run.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.