Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Aceclofenac 100mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột lúa mì, talc, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000, titan dioxyd.
ACECLOFENAC STADA 100MG
StadaThành phần:
Aceclofenac 100mg
Công dụng:
Aceclofenac được chỉ định để giảm đau và kháng viêm trong bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm đốt sống dính khớp.
Qui cách đóng gói: Hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (hộp 50 viên)
Nhà sản xuất: Stada (Đức)
Sản xuất tại Việt Nam
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Aceclofenac 100mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột lúa mì, talc, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000, titan dioxyd.
Aceclofenac được chỉ định để giảm đau và kháng viêm trong bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm đốt sống dính khớp.
- Bệnh nhân mẫn cảm với aceclofenac hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử loét tiêu hóa tiến triển hoặc nghi ngờ loét tiêu hóa hoặc xuất huyết tiêu hóa.
- Bệnh nhân suy thận mức độ vừa đến nặng.
- Cách dùng:
Aceclofenac STADA 100mg được dùng bằng đường uống, uống nguyên viên thuốc với lượng đủ nước. Tốt nhất nên uống trong hoặc sau khi ăn.
- Liều lượng:
Người lớn: Liều khuyến cáo là 200mg (2 viên) mỗi ngày, chia làm 2 lần, mỗi lần 100mg, một viên uống vào buổi sáng và một viên uống vào buổi tối.
Trẻ em: Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng aceclofenac ở trẻ em, vì thế không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Người cao tuổi: Dược động học của aceclofenac không thay đổi ở bệnh nhân cao tuổi, nên không cần phải thay đổi liều hoặc tần số liều dùng.
Bệnh nhân suy gan: cần giảm liều aceclofenac cho những bệnh nhân suy gan và liều dùng khởi đầu được đề nghị là 100mg mỗi ngày.
- Xuất huyết tiêu hóa hoặc thủng loét đường tiêu hóa, nôn ra máu và phân đen thường xảy ra nặng hơn trên người cao tuổi. Tình trạng này có thể xảy ra bất cứ khi nào trong khi điều trị, có hoặc không có các dấu hiệu báo trước hoặc có tiền sử bệnh trước đó.
- Bắt buộc phải giám sát y khoa chặt chẽ trên bệnh nhân suy chức năng gan nghiêm trọng.
- Phản ứng quá mẫn, gồm có phản ứng phản vệ/giống phản vệ, có thể xảy ra mà không tiếp xúc với thuốc trước đó.
- Bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc suy tim và bệnh nhân cao tuổi cần được theo dõi cẩn thận, vì NSAID có thể gây suy giảm chức năng thận, cần sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả và thường xuyên theo dõi chức năng thận.
- Sử dụng aceclofenac cho những bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin ở gan có thể kích hoạt cơn bệnh.
- Các thuốc NSAID cần được dùng cẩn thận cho bệnh nhân có tiền sử suy tim hoặc tăng huyết áp vì chứng phù nề đã được báo cáo có liên quan tới việc sử dụng NSAID.
- Các thuốc NSAID có thể gây suy giảm khả năng sinh sản và không khuyến cáo dùng cho phụ nữ đang dự định có thai, cần cân nhắc ngưng tạm thời aceclofenac cho những phụ nữ khó thụ thai hoặc đang được can thiệp vấn đề hiếm muộn.
- Sử dụng cẩn thận cho những bệnh nhân đang mắc hoặc có tiền sử mắc bệnh hen phế quản vì NSAID được biết có thể gây co thắt phế quản ở những bệnh nhân này.
Các tác dụng không mong muốn như choáng váng, buồn ngủ, mệt mỏi và rối loạn thị giác có thể xảy ra sau khi dùng các NSAID. Nếu dùng thuốc, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.
- Phụ nữ có thai:
Tránh dùng aceclofenac trong thai kỳ trừ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ đối với thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú
Theo các nghiên cứu giới hạn hiện có, các thuốc NSAID có thể hiện diện trong sữa mẹ ở nồng độ rất thấp. Nếu có thể, không nên dùng các thuốc NSAID trong giai đoạn đang cho con bú.
- Hệ thần kinh: Choáng váng.
- Tiêu hóa: Khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy.
- Khác: Tăng men gan.
- Tiêu hóa: Đầy hơi, viêm dạ dày, táo bón, nôn, loét miệng.
- Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, viêm da, nổi mề đay.
- Khác: Tăng urê huyết, tăng creatinin huyết.
- Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
- Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ (gồm có sốc), quá mẫn.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Hô hấp: Khó thở.
- Tiêu hóa: Phân đen.
- Da và mô dưới da: Phù mặt.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.