Lái xe
Cefditoren có thể gây nhức đầu, chóng mặt nên cần thận trong khi lái xe và vận hành máy móc sau khi sử dụng thuốc.
ZINECOX 200MG
Thành phần:
Cefditoren pivoxil tương đương Cefditoren 200mg.
Công dụng:
ZINECOX 200 được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Qui cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (Hộp 20 viên)
Nhà sản xuất: Maxim (Ấn Độ)
Sản xuất tại Ấn Độ
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
Cefditoren pivoxil tương đương Cefditoren 200mg.
ZINECOX 200 được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra trong các trường hợp sau:
Viêm amidan, viêm họng cấp tính;
Viêm xoang xương hàm trên cấp tính;
Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mạn tính;
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng từ nhẹ đến trung bình;
Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng, như viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương, viêm nang lông, chốc lở và nhọt.
Nên lưu ý đến hướng dẫn chính thức về việc sử dụng thích hợp các chất kháng khuẩn.
Không dùng thuốc đối với những người mẫn cảm với cefditoren và bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều lượng sử dụng tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của tình trạng nhiễm khuẩn, tình trạng bệnh nhân và chủng vi khuẩn.
Cách dùng
Nên nuốt cả viên với một lượng đủ nước. Thuốc nên uống vào bữa ăn.
Liều dùng:
Người lớn và thiếu niên (trên 12 tuổi):
Viêm amidan, viêm họng cấp tính: 200mg cefditoren x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
Viêm xoang xương hàm trên cấp tính: 200mg cefditoren x 2 lần/ ngày, trong 10 ngày.
Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mạn tính: 200mg cefditoren x 2 lần/ngày, trong 5 ngày.
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng:
Trường hợp nhẹ: 200mg cefditoren x 2 lần/ ngày, trong 14 ngày;
Trường hợp trung bình: 400mg cefditoren x 2 lần/ ngày, trong 14 ngày.
Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng: 200mg cefditoren x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi;
Dạng bào chế này không phù hợp dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Người cao tuổi:
Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi, ngoại trừ trường hợp suy chức năng gan hoặc thận trầm trọng.
Trường hợp thiểu năng thận:
Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ.
Ở những bệnh nhân thiểu năng thận trung bình (độ thanh lọc thận creatinin 30-50 ml/phút), tổng liều mỗi ngày không quá 200mg cefditoren x 2 lần/ngày.
Ở những bệnh nhân thiểu năng thận trầm trọng (độ thanh lọc creatinin < 30ml/ phút), khuyến nghị dùng liều đơn 200mg cefditoren x 1 lần/ngày.
Thận trọng khi dùng cefditoren với người có tiền sử mẫn cảm với penicillin, không dùng thuốc với nhừng bệnh nhân quá mẫn với penicillin.Khi xuất hiện những phản ứng mẫn cảm, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị phù hợp.
Không nên dùng cefditoren trong trường hợp cần điều trị chống nhiễm khuẩn kéo dài. Việc sử dụng thuốc có chứa pivalate trong nhiều tháng sẽ gây ra thiếu hụt cacnitin thường xuyên. Cefditoren không nên dùng với những bệnh nhân thiếu hụt cacnitin hoặc những bệnh nhân có vấn đề về chuyển hóa bẩm sinh vì có thể dẫn tới thiếu hụt cacnitin nghiêm trọng.
Đẫ có báo cáo về viêm ruột màng giả do Clostridium difficile khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, bao gồm cả cefditoren, vì thế cần thận trọng khi chẩn đoán các bệnh nhân bị tiêu chảy do sử dụng kháng sinh.
Cefditoren có thể gây nhức đầu, chóng mặt nên cần thận trong khi lái xe và vận hành máy móc sau khi sử dụng thuốc.
Phu nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ có thai. Vì các nghiên cứu sinh sản trên động vật không luôn luôn tiên đoán phản ứng của con nguời, thuốc này chỉ nên sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Phu nữ cho con bú: Cefditoren đã được phát hiện trong sữa của những con chuột đang cho con bú. Bởi vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ nên thận trọng khi sử dụng cefditoren pivoxil cho phụ nữ cho con bú.
Thường gặp (>1/100 < 1/10 )
- Hệ thần kinh: nhức đầu
- Hệ tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa;
- Bội nhiễm: bệnh Candida âm đạo.
Ít gặp (l/1000)
- Hệ thần kinh :kích động, chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà, rối loạn giấc ngủ;
- Hệ hô hấp: viêm họng ,viêm mũi, viêm xoang;
- Hệ tiêu hóa:táo bón, đầy hơi, nôn mửa, bệnh nấm Candida ở miệng, ợ hơi, khô miệng, loạn vị giác;
- Gan, mật: chức năng gán bất thường;
- Hệ sinh dục: viêm âm đạo, khí hư.
- Hệ da và mô mềm dưới da: phát ban, ngứa, mề đay;
- Hệ bạch huyết và máu:tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu;
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: biếng ăn;
- Bôi nhiễm: nhiễm trùng nấm;
- Rối loạn cơ thể: sốt, suy nhược, đau, đổ mồ hôi;
Hiếm gặp (> 1/10000,< 1/1000)
- Hệ thần kinh: hay quên, rối loạn phối hợp, tăng trương lực, viêm màng não, run, sa sút trí tuệ, mất nhân cách, yếu đuối cảm xúc, khoái cảm, tăng tình dục;
- Hệ hô hấp: hen suyễn;
- Hệ tiêu hóa: viêm loét miệng, viêm ruột kết xuất huyết, viêm loét ruột kết, xuất huyết tiêu hóa, viêm lưỡi, nấc cục, lưỡi đổi màu sắc;
- Gan mật: bilirubin huyết;
- Hệ tiết niệu: khó tiêu, đau ở khoang thận, viêm thận; tiểu đêm, đa niệu,tiểu không kiểm soát, albumin niệu;
- Hệ sinh dục: đau vú, rối loạn kinh nguyệt, xuất huyết từ cung, rối loạn chức năng phóng tinh;
- Hệ da và mô mềm dưổi da: mụn trứng cá, rụng tóc, chàm bội nhiễm, viêm da tróc vảy, herpes simplex, nhạy cảm ánh sáng;
- Cơ xương: đau cơ;
- Hệ tim mạch: rung nhĩ, suy tim, ngất, nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu, hạ huyết áp thế đứng;
- Hệ bạch huyết và máu: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm lượng tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, bệnh hạch bạch huyết;
- Thị giác và thính giác: giảm sức nhìn, rối loạn thị giác, ù tai;
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: mất nước, tăng đường huyết, hạ kali huyết, giảm protein huyết;
- Bội nhiễm: nhiễm trùng đường niệu, viêm kết tràng do Clostridium difficile;
- Rối loạn cơ thể: cơ thể có mùi, ớn lạnh.