Thành phần
1 chai 10ml có
Hoạt chất: Cloramphenicol 0.04g
Tá dược: acid boric, natri borat, nipagin, nipasol, nước cất.
CLORAXIN 0.4%
Thành phần:
Chloramphenicol 0.04mg
Công dụng:
Dùng trong các chứng nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Cloramphenicol
Qui cách đóng gói: Hộp 1 chai 10ml.
Nhà sản xuất: 3/2 (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
1 chai 10ml có
Hoạt chất: Cloramphenicol 0.04g
Tá dược: acid boric, natri borat, nipagin, nipasol, nước cất.
Dùng trong các chứng nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Cloramphenicol như:
- Viêm kết mạc cấp tính.
- Viêm loét giác mạc.
- Nhiễm trùng lệ đạo.
- Viêm mí mắt.
- Ngừa nhiễm trùng mắt.
- Bệnh nhân có tiền sử suy tủy.
- Trẻ sơ sinh.
- Người nhạy cảm với Cloramphenicol.
Mỗi lần nhỏ mắt 1 - 2 giọt. Cách 2 giờ nhỏ 1 lần.
Chú ý: Sau khi mở nắp, để thuốc nơi sạch sẽ, khô ráo. Không sử dụng thuốc sau khi mở nắp 15 ngày
- Không dùng cùng lúc với một loại thuốc nhỏ mắt khác có chứa kháng sinh hoặc sulfamid.
- Sử dụng dài ngày phải có ý kiến của thầy thuốc.
- Phải dùng thận trọng cho phụ nữ có thai gần đến thời kỳ sinh nở và phụ nữ cho con bú.
Không ảnh hưởng
Phải dùng thận trọng cho phụ nữ có thai gần đến thời kỳ sinh nở và phụ nữ cho con bú.
- Những tác dụng không mong muốn của cloramphenicol có thể rất nghiêm trọng, do đó phải tránh việc điều trị kéo dài hoặc nhắc lại. Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nhất là thiếu máu không tái tạo, không phục hồi do suy tủy xương, thường gây tử vong và có tần suất khoảng 1 trong 10.000 ca điều trị. Độc tính với tủy xương xảy ra dưới hai dạng: phụ thuộc vào liều và không phụ thuộc vào liều. Những tác dụng không mong muốn về thần kinh phụ thuộc vào liều và đôi khi có thể phục hồi.
- Thường gặp (ADR > 1/100) như: Da: ngoại ban; Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Ít gặp (1/1000< ADR < 1/100) như: Máu: giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu với giảm hồng cầu lưới, tất cả có thể phục hồi; Da: nổi mày đay; Khác: phản ứng quá mẫn.
- Hiếm gặp (ADR <1/1000) như: Toàn thân: nhức đầu; Máu: mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo (với tỷ lệ 1/10 000 1/40 000); Thần kinh: Viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa thần kinh ngoại biên, liệt cơ mắt, lú lẫn; Khác: Hội chứng xám ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tuần tuổi, đặc biệt nguy cơ ở liều cao.
- Nhận xét: Những tác dụng không mong muốn về máu với sự ức chế tủy xương không phục hồi dẫn đến thiếu máu không tái tạo, có tỷ lệ tử vong cao, có thể xảy ra chậm tới nhiều tháng sau điều trị. Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu có giảm hồng cầu lưới có thể phục hồi xảy ra ở người lớn với liều trên 25g.
Thông báo ngay cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
12 tháng kể từ ngày sản xuất.
Để nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.