Thành phần
Mỗi viên nang chứa:
Hoạt chất: Vi hạt omeprazol 8,5% tương đương với 20 mg omeprazol.
OMERAZ 20MG
Thành phần:
Omeprazole 20mg
Công dụng:
Bệnh trào ngược dịch dạ dày - thực quản. Bệnh loét dạ dày - tá tràng. Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.
Qui cách đóng gói: Hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 4 viên (hộp 20 viên)
Nhà sản xuất: Boston (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
Mỗi viên nang chứa:
Hoạt chất: Vi hạt omeprazol 8,5% tương đương với 20 mg omeprazol.
Bệnh trào ngược dịch dạ dày - thực quản.
Bệnh loét dạ dày - tá tràng.
Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Cách dùng: Dùng uống, có dùng cùng hoặc không cùng với bữa ăn, nuốt nguyên viên thuốc, không nghiền hoặc nhai.
Liều lượng:
Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản:
Liều thông thường: 20 - 40mg x 1 lần/ngày, trong thời gian 4 - 8 tuần, sau đó dùng liều duy trì: 20mg x 1 lần/ngày.
Điều trị loét dạ dày - tá tràng:
Liều thông thường:
20mg x 1 lần/ngày, trong thời gian 4 tuần với loét tá tràng.
20mg x 1 lần/ngày, trong thời gian 8 tuần với loét dạ dày.
Có thể kết hợp trị liệu viêm loét có nhiễm H.pylori trong công thức 2 - 3 thuốc phối hợp nhưng phải kiểm tra tính kháng thuốc của vi khuẩn và khi dùng liều cao không được dừng đột ngột mà phải giảm dần liều.
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison:
Liều khởi đầu khuyến cáo là: 60mg x 1 lần/ngày.
Tiếp theo, điều chỉnh liều 20 - 120mg/ngày theo đáp ứng của từng bệnh nhân, với liều > 80mg thì chia 2 lần/ngày.
Không cần điều chỉnh liều với người cao tuổi nhưng nên thận trọng với người có suy giảm chức năng gan, thận và khi dùng thuốc liều cao không được dừng đột ngột.
Trước khi điều trị bằng omeprazol, phải loại trừ khả năng u ác tính vì có thể che lấp hoặc làm giảm các triệu chứng, do đó làm chậm trễ việc chẩn đoán.
Thai kỳ
Không nên dùng cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú và thời kỳ mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Thường găp: nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, buồn nôn, táo bón, đau bụng...
Ít gặp: mất ngủ, dị cảm, mệt mỏi, mày đay, ban ngứa, tăng men gan.
Hiếm gặp: đổ mồ hôi, phù ngoại biên, phản ứng quá mẫn, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, kích động hoặc trầm cảm, rối loạn thính giác...
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.