GOMES 16MG
GOMES 16MG
Thành phần:
Methylprednisolon 16mg
Công dụng:
Được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch
Qui cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (Hộp 30 viên)
Nhà sản xuất: Davi (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
-
0
-
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
-
Liên hệ
-
- +
-
2570
- Thông tin chi tiết
- Bình luận
Thành phần
Hoạt chất: Methylprednisolon
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Gomes 16mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Methylprednisolon được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của Glucocorticoid đối với viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch:
Viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt.
Bệnh sarcoid, hen phế quản.
Viêm loét đại tràng mạn
Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt
Và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
Trong điều trị ung thư như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
Methylprednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
Chống chỉ định
Thuốc Gomes 16Mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc, đang dùng vaccin sống.
Nhiễm khuẩn nặng toàn thân, hay trong trường hợp nhiễm trùng toàn thân trừ khi có dùng liệu pháp kháng khuẩn đặc hiệu.
Liều dùng
Cách dùng
Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.
Liều dùng
Liều dùng của GOMES nên được điều chỉnh theo tình trạng bệnh lý và thể trạng của bệnh nhân. Nên dùng liều tối thiểu đạt được đáp ứng điều trị mong muốn.
Liều dùng điều trị viêm thấp khớp:
Bệnh nhân rất nặng: Dùng liều 12- 16 mg
Bệnh nặng: Dùng liều 8-12 mg
Trung bình: Dùng liều 4-8 mg
Trẻ em: Dùng liều 4-8 mg
Liều dùng điều trị hen phế quản: Dùng liều 64 - 100 mg
Liều dùng điều trị viêm da toàn thân, sốt thấp khớp ác tính: Dùng liều 48mg
Liều dùng điều trị các bệnh về mắt, dị ứng: Dùng liều 12-40 mg
Liều dùng điều trị lupus ban đỏ toàn thân: Dùng liều 20 - 100 mg
Liều dùng điều trị các bệnh về máu, bệnh bạch cầu,u bạch huyết ác tính: Dùng liều 16 - 100 mg
Liều dùng điều trị viêm loét ruột kết: Dùng liều 16-60 mg
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cảnh báo và thận trọng
Đối với bệnh nhân dùng liều toàn thân có liều lượng nhiều hơn liều sinh lý (khoảng 6mg Methylprednisolon) trong thời gian hơn 3 tuần, không nên dừng thuốc đột ngột.
Corticosteroid có thể làm che lấp triệu chứng nhiễm khuẩn và làm suy yếu đáp ứng miễn dịch tự nhiên của cơ thể với nhiễm khuẩn.
Một số vi khuẩn gây bệnh như lao, sốt rét có thể ủ bệnh trong nhiều năm. Methylprednisolon làm cho các nhiễm khuẩn này tái hoạt động và gây bệnh nguy hiểm. Bệnh nhân lao ủ bệnh cần dùng thuốc chống lao trong khi dùng Corticosteroid kéo dài.
Nên đặc biệt thận trọng và giám sát thường xuyên khi sử dụng corticosteroid toàn thân cho các bệnh nhân bị: Loãng xương (đặc biệt là ở phụ nữ trong thời kỳ mãn kinh), cao huyết áp, đang hoặc có tiền sử bệnh tâm thần, bệnh tiểu đường, có tiền sử bệnh lao, tăng nhãn áp, suy gan, xơ gan, suy thận, động kinh, loét bao tử, có yếu tố bẩm sinh : Viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm loét ruột kết, viêm túi thừa, nhược cơ năng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Corticosteroid có thể gây chậm lớn ở trẻ em đang phát triển. Nên theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin báo cáo về khả năng lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng thuốc Gomes 16mg.
Thời kỳ mang thai
Có thể sử dụng cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai, nhưng phải thận trọng khi sử dụng liều cao và lâu dài.
Thời kỳ cho con bú
Có thể sử dụng cho phụ nữ trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ, nhưng phải thận trọng khi sử dụng liều cao và lâu dài.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Gomes 16Mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng không mong muốn thường gặp là:
Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
Da: Rậm lông.
Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
Mắt: Đục thủy tinh thể, glôcôm.
Hô hấp: Chảy máu cam.
Tác dụng phụ ít gặp:
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
Thần kinh - CƠ và xương: Yếu Cơ, loãng xương, gãy xương.
Khác: Phản ứng quá mẫn.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc, chỉ dùng thuốc này theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!