Thành phần
ELACOX 200: Mỗi viên nang cứng chứa
- Hoạt chất: Etodolac 200mg.
- Tá dược: Lactose, croscarmellose natri, povidon, microcrystallin cellulose, natri starch glycolat, colloidal silicon dioxid, magnesi stearat.
ELACOX 200MG
Thành phần:
Etodolac 200mg
Công dụng:
Điều trị các triệu chứng của bệnh thoái hoá khớp và viêm khớp dạng thấp cấp hay mạn tính. Giảm đau cấp tính ngắn hạn: đau sau phẫu thuật, chấn thương, nhổ răng.
Qui cách đóng gói: Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (hộp 100 viên)
Nhà sản xuất: Pymepharco (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
ELACOX 200: Mỗi viên nang cứng chứa
- Hoạt chất: Etodolac 200mg.
- Tá dược: Lactose, croscarmellose natri, povidon, microcrystallin cellulose, natri starch glycolat, colloidal silicon dioxid, magnesi stearat.
- Điều trị các triệu chứng của bệnh thoái hoá khớp và viêm khớp dạng thấp cấp hay mạn tính.
- Giảm đau cấp tính ngắn hạn: đau sau phẫu thuật, chấn thương, nhổ răng.
- Quá mẫn cảm với etodolac hay bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử bị hen suyễn, nổi mày đay hoặc những phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các chất kháng viêm không steroid khác.
- Suy gan nặng, suy thận nặng.
- Trẻ em dưới 15 tuổi, do tính an toàn và hiệu quả dùng cho trẻ em chưa được thiết lập.
- Phụ nữ có thai 3 tháng cuối và phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
- Cần theo dõi thật kỹ chức năng thận và sự bài tiết nước tiểu ở bệnh nhân suy tim, suy gan, suy thận mạn hoặc bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu.
- Cần kiểm tra định kỳ hemoglobin và hematocrit để phát hiện dấu hiệu thiếu máu đôi khi có thể xảy ra ở các bệnh nhân dùng thuốc kháng viêm không steroid.
- Bệnh nhân dùng ELACOX 200/ELACOX 400 có thể cho phản ứng dương tính giả với bilirubin - niệu do sự hiện diện của các chất chuyển hoá phenolic của etodolac trong nước tiểu.
Dùng trong hoặc ngay sau khi ăn.
Đau cấp: 200 - 400mg mỗi 6 - 8 giờ. Tối đa 1000mg/ngày. Ở một số bệnh nhân đã dược dùng dến 1200mg/ngày.
Đau mạn: Khởi đầu 800 - 1200mg chia 2 - 4 lần/ngày, duy trì 600 - 1200mg chia 2 - 4 lần/ngày.
Thoái hoá khớp và viêm khớp dạng thấp: 400 mg x 2 lần/ngày. Nếu cần có thể tăng liều đến 1200mg/ngày.
- Sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, xuất huyết tiêu hoá.
- Thận trọng với bệnh nhân có bệnh tim mạch, tăng huyết áp và người cao tuổi.
Dùng thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc vì ELACOX 200/ELAC0X 400 có thể gây chóng mặt, mờ mắt cho người sử dụng.
Thời kỳ mang thai:
Thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Không được sử dụng etodolac trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Không dùng etodolac trong suốt thời gian mang thai trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có thông tin về việc etodolac có tiết vào sữa mẹ hay không, cũng như có thể gây hại cho trẻ bú mẹ hay không. Do đó không sử dụng thuốc ở phụ nữ dang cho con bú.
Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua bao gồm:
- Ớn lạnh, sốt.
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, táo bón, viêm dạ dày, tiêu phân đen.
- Chóng mặt, trầm cảm hay kích thích.
- Nổi mẩn, ngứa.
- Mờ mắt, ù tai.
- Khó tiểu hay tiểu nhiều lần.
- Đôi khi xảy ra giữ nước, phù, thiếu máu.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.