DIQUAS 3%
DIQUAS 3%
SantenThành phần:
Mỗi lọ 5mL chứa 150 mg natri diquafosol.
Công dụng:
Khô mắt kết hợp với các rối loạn biểu mô kết-giác mạc đi kèm với bất thường nước mắt.
Qui cách đóng gói: Chai 5ml
Nhà sản xuất: Santen (Nhật Bản)
Sản xuất tại Nhật Bản
-
0
-
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
-
139.000đ
-
- +
-
1623
- Thông tin chi tiết
- Bình luận
Thành phần:
Mỗi lọ 5mL chứa 150 mg natri diquafosol.
Công dụng:
Khô mắt kết hợp với các rối loạn biểu mô kết-giác mạc đi kèm với bất thường nước mắt.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
Thuốc nhỏ mắt
Thông thường, mỗi lần nhỏ vào mắt 1 giọt, 6 lần/ngày.
Cảnh báo và thận trọng
Đường dùng:Chỉ dùng để nhỏ mắt.
Khi dùng:
Chỉ dẫn bệnh nhân cẩn thận không chạm trực tiếp đầu lọ thuốc vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.
Khi dùng nhiều hơn một thuốc nhỏ mắt, nên nhỏ cách nhau ít nhất 5 phút.
Hiệu quả của thuốc chưa được chứng minh trong thử nghiệm lâm sàng trên bệnh nhân khô mắt có xét nghiệm Schirmer khi không gây tê > 3mm/5 phút nhưng có thời gian phá vỡ màng phim nước mắt (BUT) ≤ 5 giây.
Sử dụng trong nhi khoa
Tính an toàn của thuốc này đối với trẻ sinh thiếu cân, trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ hoặc trẻ em chưa được thiết lập. (Chưa có kinh nghiệm lâm sàng).
Lái xe
Như với bất kỳ điều trị tại mắt nào, nếu xảy ra nhìn mờ thoáng qua khi nhỏ thuốc, hướng dẫn bệnh nhân không lái xe hoặc vận hành máy móc cho tới khi nhìn rõ.
Thai kỳ
Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng diquafosol ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hay gián tiếp đối với độc tính sinh sản.
Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai nếu lợi ích điều trị dự tính hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra do dùng thuốc.
Chưa có thông tin về độc tính của sản phẩm này trên thai nhi.
Không rõ diquafosol và/hoặc các chất chuyển hóa có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không khuyến cáo cho con bú trong khi điều trị với thuốc này.
Tác dụng không mong muốn:
Các tác dụng không mong muốn (kể cả những thay đổi bất thường về trị số xét nghiệm) đã được báo cáo ở 155 trong số 655 bệnh nhân (23,7%) trong các thử nghiệm lâm sàng thực hiện ở Nhật Bản trước khi thuốc được phê duyệt. Các tác dụng không mong muốn chính là kích ứng mắt ở 44 bệnh nhân (6,7%), tiết gỉ mắt ở 31 bệnh nhân (4,7%), sung huyết kết mạc ở 24 bệnh nhân (3,7%), đau mắt ở 18 bệnh nhân (2,7%), ngứa mắt ở 16 bệnh nhân (2,4%), cảm giác có vật vạ trong mắt ở 14 bệnh nhân (2,1%) và khó chịu ở mắt ở 7 bệnh nhân (1,1%),...
Các tác dụng không mong muốn đã được báo cáo ở 202 trong số 3196 bệnh nhân (6,3%) trong nghiên cứu quan sát hậu mãi ở Nhật Bản. Các tác dụng không mong muốn chính là kích ứng mắt ở 30 bệnh nhân (0,9%), tiết gỉ mắt ở 30 bệnh nhân (0,9%), đau mắt ở 22 bệnh nhân (0,7%), tăng chảy nước mắt ở 20 bệnh nhân (0,6%) và viêm bờ mi ở 19 bệnh nhân (0,6%),...
Nếu quan sát thấy tác dụng không mong muốn, nên có biện pháp xử trí thích hợp kể cả ngưng dùng thuốc.
Tỉ lệ mắc/Loại |
Không rõ tỉ lệ mắc |
≥ 5% |
Từ 0,1 % đến < 5% |
Quá mẫn cảm | - | - | Viêm bờ mi |
Mắt | Rối loạn biểu mô giác mạc (viêm giác mạc sợi, viêm giác mạc nông, trợt xước giác mạc,...), viêm kết mạc | Kích ứng mắt | Tiết gỉ mắt, sung huyết kết mạc, đau mắt, ngứa mắt, cảm giác có vật lạ trong mắt, khó chịu khi nhìn, xuất huyết dưới kết mạc, cảm giác bất thường ở mắt (cảm giác khô mắt, cảm giác lạ ở mắt, cảm giác dính mắt), nhìn mờ, sợ ánh sáng, chảy nước mắt. |
Khác | - | - | Đau đầu, tăng bạch cầu ái toan và tăng ALT (GPT) |
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!