Hỗn dịch uống Ibufo chai 60ml

0888586369
Hỗn dịch uống Ibufo chai 60ml

Hỗn dịch uống Ibufo chai 60ml

Thành phần:

Mỗi 5ml chứa: Ibuprofen 100mg

Thành phần tá dược: Polysorbat 80, natri benzoat, hỗn hộp Cellulose vi tinh thể và Natri Carboxymethylcellulose, Xanthan gum, dung dịch sorbitol, glycerin, đường kính, màu Tartrazin, màu sunset yellow FCF, acid citric khan, hương cam, nước tinh khiết vừa đủ.

Công dụng:

  • Hạ sốt
  • Giảm các triệu chứng cảm lạnh, cảm cúm.
  • Giảm đau từ nhẹ đến trung bình trong các trường hợp như đau họng, đau khi mọc răng, đau răng, đau tai, nhức đầu, đau nhức và bong gân.

Qui cách đóng gói: Chai 60ml

Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM GIA NGUYÊN

Sản xuất tại Việt Nam

  • 0
  • * Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất

  • Liên hệ
  • - +
  • 51
  • Thông tin chi tiết
  • Bình luận

Thành phần:

Mỗi 5ml chứa: Ibuprofen 100mg

Thành phần tá dược: Polysorbat 80, natri benzoat, hỗn hộp Cellulose vi tinh thể và Natri Carboxymethylcellulose, Xanthan gum, dung dịch sorbitol, glycerin, đường kính, màu Tartrazin, màu sunset yellow FCF, acid citric khan, hương cam, nước tinh khiết vừa đủ.

Công dụng:

  • Hạ sốt

  • Giảm các triệu chứng cảm lạnh, cảm cúm.

  • Giảm đau từ nhẹ đến trung bình trong các trường hợp như đau họng, đau khi mọc răng, đau răng, đau tai, nhức đầu, đau nhức và bong gân.

Liều dùng

Tác dụng không mong muốn có thể giảm thiểu bằng cách dùng liều thấp nhất có tác dụng trong khoảng thời gian ngắn nhất cần thiết để kiểm soát triệu chứng (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).

Người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên):

Dùng giảm đau: 200-400 mg (10 -20ml)/lần, dùng 3-4 lần/ngày.

Liều dùng tối đa một lần không nên vượt quá 400mg. Dùng trên 400mg ibuprofen không làm tăng tác dụng giảm đau. Thời gian giữa các liều ít nhất 4 giờ. Tổng liều dùng không nên vượt quá 1200mg trong vòng 24 giờ. Nên hỏi ý kiến Bác Sỹ nếu triệu chứng không thuyên giảm hoặc nặng thêm, hoặc cần dùng Ibuprofen quá 3 ngày để điều trị hạ sốt, quá 5 ngày để điều trị giảm đau.

* Trẻ em:

Đối với đau, sốt và các triệu chứng cảm lạnh và cúm: Liều dùng hằng ngày qua đường uống là 20mg/kg thể trọng/ngày, chia làm nhiều lần. Liều này có thể đạt được bằng cách dùng hỗn hợp Ibufo như sau:

  • Tuổi 3-6 tháng (nặng hơn 5kg) - Liều dùng: 2,5 ml - 3 lần/ngày

  • Tuổi 6-12 tháng (7-12kg)- Liều dùng: 2,5 ml- 3-4 lần/ngày

  • Tuổi 1-3 tuổi (10-15kg) - Liều dùng: 5,0 ml- 3 lần/ngày

  • Tuổi 4-6 tuổi (15-20kg) - Liều dùng: 7,5 ml - 3 lần/ngày

  • Tuổi 7-9 tuổi (20-30kg) - Liều dùng: 10,0 ml- 3 lần/ngày

  • Tuổi 10-12 tuổi (30-40kg)- Liều dùng: 15,0 ml - 3 lần/ngày

Cách dùng

Dùng đường uống

Lắc kỹ chai thuốc trước khi dùng

Không được sử dụng quá liều lượng đã được chỉ định.

Nếu các triệu chứng của trẻ em kéo dài hơn 3 ngày, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ.

Bác sĩ của bạn có thể kê đơn thuốc này cho các trường hợp khác, bạn cần theo sự hướng dẫn cùa bác sĩ về số lần dùng và liều dùng cho trẻ của bạn.

Để tránh thuốc tích lũy quá nhiều, khuyến cáo nên giảm liều Ibuprofen ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận. Chưa xác định được độ an toàn của Ibuprofen ở bệnh nhân suy thận.

Thận trọng

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Ibufo. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Ibuprofen có thể làm các transaminase tăng lên trong máu, nhưng biến đổi này thoáng qua và hồi phục được.

Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng sẽ hết khi ngừng dùng Ibuprofen.

Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.

Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột qụy, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng cùa biến cố tim mạch và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Nurofen for children ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Ibuprofen (hen, viêm mũi, phù mạch hoặc mề đay) khi sử dụng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác (NSAIDs).

  • Bệnh nhân đang trong tình trạng hoặc có tiền sử loét đường tiêu hóa/ chảy máu ruột dạ dày tái diễn (có ít nhất 2 lần riêng biệt có bằng chứng loét hoặc chảy máu)

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận (GFR) < 30 ml/phút).

  • Bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.

  • Bệnh nhân bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).

  • Bệnh nhân bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả bệnh nhân bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Các thuốc chống viêm có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm sinh. Các thuốc chống viêm không steroid cũng có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hố hấp ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Các thuốc chống viêm cũng ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu.

Sau khi uống các thuốc chống viêm không steroid cũng có nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, phải hết sức hạn chế sử dụng đối với bất cứ thuốc chống viêm nào. Các thuốc này cũng có chống chỉ định tuyệt đối trong vài ngày trước khi sinh.

Phụ nữ cho con bú

Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Nên sử dụng thận trọng khi đang lái xe, vận hành máy móc vì các tác dụng phụ như chóng mặt và rối loạn thị giác có thể gặp phải.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, loét đường tiêu hóa.

Ít gặp: phản ứng quá mẫn (nổi mề đay, ngứa, ngoại ban cũng như các cơn hen và hạ huyết áp), suy thận.

Hiếm gặp: hội chứng lupus ban đỏ, rối loạn thị giác, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi và nôn.

Rất hiếm gặp: nhiễm trùng và nhiễm khuẩn, rối loạn hệ thống máu và bạch huyết, rối loạn hệ thống miễn dịch, thủng hoặc xuất hiện đường tiêu hóa, đại tiện máu đen, xuất huyết, viêm loét miệng, bệnh Crohn, viêm dạ dày, viêm gan, rối loạn chức năng gan, rối loạn mạch máu, rối loạn thận và tiết niệu, tăng huyết áp.

Thông tin thuốc dành cho người có chuyên môn và mang tính chất tham khảo, người đọc không tự ý sử dụng điều trị, cần phải có ý kiến của Dược sỹ, Bác sỹ trong vấn đề sử dụng. Nếu có phát sinh từ việc tự ý sử dụng, chúng tôi không chịu trách nhiệm các hậu quả liên quan.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!

 

 

SỨC KHỎE LÀ VÀNG

 

Luôn nỗ lực hoàn thiện và nâng cao chuyên môn, tạo dựng môi trường thân thiện, nuôi dưỡng nhiệt tâm để luôn bên cạnh hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe cho tất cả khách hàng

 

Chính Sách

- Hướng dẫn mua hàng và thanh toán

- Chính sách bảo mật thông tin

Thông tin liên hệ

Văn phòng: 1416/17/19 Lê Đức Thọ, Phường 13, Quận Gò Vấp, TP.HCM
ĐT: (028) 3991 6789
 Trụ sở - Nhà thuốc - CN1
19 Đặng Văn Ngữ, Phường 10, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 3535 1618
Nhà thuốc - CN2
104 Cao Thắng, Phường 17, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8104
Nhà thuốc - CN3
17 Lê Thị Hồng, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8103



 

Mạng xã hội:

Fanpage

DMCA.com Protection Status

Đăng ký nhận tin

Hãy để lại thông tin của bạn để có thể nhận thông tin sớm nhất từ chúng tôi

Copyright © 2020 GoldenMouse. Design NiNa Co.,Ltd
SMS
Bản đồ
Zalo
Hotline